Thông tin in trên chai LPG (vỏ bình gas)
Khối lượng chai rỗng:
Được dập chìm trên tay xách và in bằng sơn màu trắng trên tay xách hoặc thân chai.
Van chai LPG:
Các loại van (có dòng chữ PV GAS-S và GAS SOUTH được đúc nổi trên thân van và trên tay vặn) lắp trên chai LPG của Gas South đều được kiểm tra trước khi lắp vào chai, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với LPG, được đánh giá phù hợp bởi tổ chức chứng nhận chất lượng theo quy định.
Nhãn hiệu:
Sản phẩm LPG chai (Chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng thành phẩm) của Gas South bao gồm các nhãn hiệu như: Gas Dầu Khí, VT - Gas, A Gas, Dak Gas, Đặng Phước Gas, JP Gas.
Mặt trước
Thời hạn kiểm định:
Thời hạn kiểm định được dập chìm trên tay xách của chai LPG, theo qui định thì thời hạn kiểm định chai LPG không quá 5 năm/lần đối với các chai có niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
Mã truy xuất nguồn gốc:
Dãy số series được thể hiện trên thân bình dùng để truy vết nguồn gốc và xuất xứ của các sản phẩm LPG chai thuộc sở hữu Gas South. Chỉ những sản phẩm của Gas South mới có mã này, thực hiện quét mã định danh in trên thân chai LPG bằng App "KMN" hoặc “GAS SOUTH” để biết được thông tin chai xuất xưởng như: ngày nạp LPG, niêm màng co, số series, hạn kiểm định.
Cảnh báo an toàn:
Khi phát hiện có mùi gas (do khí gas bị rò rỉ) người sử dụng nên thực hiện các khuyến cáo như sau: Không bật bếp gas; Không bật/tắt thiết bị điện; Không dùng quạt điện để thổi khí ra ngoài; Không bật hộp quẹt, quẹt diêm đồng thời Phải khóa van bình gas; mở cửa thông thoáng; dùng quạt tay để giảm nồng độ khí gas trong nhà và gọi điện cho nhà cung cấp để xử lý kịp thời.
Mặt sau
LPG chai thường được gọi là bình gas được thiết kế để làm loại bình chịu áp lực, dùng để chứa khí hóa lỏng LPG (hay còn gọi là gas), với thành phần chính bao gồm propan và butan. Bình gas được sử dụng rộng rãi tại các hộ gia đình, nhà hàng, khách sạn và nhiều ngành công nghiệp khác để phục vụ cho các mục đích nấu nướng, sưởi ấm và nhiều ứng dụng khác.
Bình gas của Gas South được sản xuất từ thép nhập khẩu chịu được áp lực cao và sử dụng van đầu bình chất lượng cao được nhập khẩu từ nước ngoài giúp tăng tính an toàn và hiệu quả sử dụng bình gas.
Công ty Gas South hiện sở hữu 06 nhãn hiệu bình gas bao gồm Gas Dầu Khí, VT- Gas, A Gas, JP Gas, Dak Gas, Đặng Phước Gas được phân phối trải dài từ Cà Mau đến Nghệ An.
Về nguyên vật liệu: Chai LPG còn có tên gọi khác là vỏ bình gas được làm từ thép JIS G3116 SG255 và SG295 nhập khẩu trực tiếp từ các nhà sản xuất hàng đầu Nhật Bản và Hàn Quốc như Nippon Steel, JFE Steel, Posco.
Về hệ thống quản lý sản xuất: được Tổ chức tiêu chuẩn BSI chứng nhận hệ thống quản lý tích hợp an toàn - chất lượng – môi trường chuẩn theo yêu cầu ISO 9001, ISO 14001, ISO 45001.
Về chất lượng vỏ chai:
- Được SITES II (Trung tâm kiểm định công nghiệp II – Bộ công thương) chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN04:2013/BCT đủ điều kiện lưu hành và sử dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam
- Đơn vị đầu tiên tại Việt Nam được DOT-PHMSA (Cơ quan thuộc Bộ giao thông vận tải Hoa Kỳ) đánh giá và cấp chứng nhận DOT-4BA đối với chai chứa khí sản xuất tại Chi nhánh Bình Khí đủ điều kiện sử dụng tại Hoa Kỳ và các nước Bắc Mỹ.
- Được BV (Bureau Veritas – Cơ quan kiểm tra độc lập tại châu Âu) đánh giá chứng nhận đạt TPED đối với chai chứa khí sản xuất tại Chi nhánh Bình Khí đủ điều kiện sử dụng tại các nước thuộc EU (Liên minh Châu Âu).
- Các chai chứa LPG sản xuất tại Chi nhánh Bình Khí đều được chứng nhận phê duyệt đạt các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế như TCVN 7763, ISO 22991, ISO 4706, EN1442, SI 70 bởi các tổ chức đánh giá như CISR, BV, SI.
- Tất cả chứng nhận đều được duy trì và tái đánh giá hàng năm.
Về quy trình sản xuất:
- Tất cả quy trình hàn chai chứa LPG đều được đánh giá và chứng nhận theo ISO 15614-1, ISO 15613… bởi cơ quan đánh giá độc lập là CISR, BV.
- Tất cả thợ hàn đều được đánh giá và cấp chứng nhận theo ISO 9606-1, ISO 17432 bởi cơ quan độc lập có thẩm quyền CISR.
- Nhân sự kiểm soát chất lượng đạt chứng nhận kiểm tra không phá hủy (NDT) theo SNT-1C-1A (Cơ quan kiểm tra NDT của Hoa Kỳ)
Nội dung | Yêu cầu kỹ thuật | |
---|---|---|
1 | Thông số thiết kế | |
Tiêu chuẩn chế tạo | QCVN 04:2013/BCT; TCVN 7763 N | |
Tiêu chuẩn kiểm tra và kiểm định | QTKĐ: 08-2017/BCT; TCVN 7763:2007 và QCVN 04:2013/BCT | |
Áp suất thiết kế | 17.00kg/cm2 (17 Bar) | |
Áp suất kiểm tra thủy lực | 34.00kg/cm2 (30 Bar) | |
Dung tích chứa | 99 lít | |
Trọng lượng chứa LPG | ~ 45Kg | |
Xử lý nhiệt sau khi hàn | 900 - 920 oC, thời gian xử lý nhiệt ~ 5 phút | |
2 | Vật liệu | |
Thép thân bình | 3.0mm JIS G3116 SG295 | |
Thép chân đế | 4.0mm ± 0.1 JIS G 3101 SS 400 | |
Thép quai xách | 2.6mm ± 0.1 JIS G 3101 SS 400 | |
Đệm van | ¾” NGT thread JIS G 4051 S20C | |
Van | Pol valve | |
3 | Sơn | Công nghệ sơn bột tĩnh điện tự động |
Làm sạch bề mặt | Bắn bi (Độ sạch Sa 2,5) | |
Phủ kẽm/ Sơn lót giàu kẽm | Chiều dày ~30µm | |
Sơn phủ | Sơn bột tĩnh điện, chiều dày Min. 60µm | |
Tổng chiều dày sơn | Min. 90µm | |
4 | Đóng dấu và dập nổi | |
Logo và tên thương mại | Logo VT - Gas; Gas South | |
Dập chìm trên chân đế | Logo VT - Gas; Gas South | |
Dập nổi trên chỏm bình | Logo VT - Gas; Gas South | |
Thông tin trên tay xách | Logo VT Gas; Gas South | |
5 | Kích thước | |
Đường kính trong thân bình | 362mm -2+0 | |
Đường kính ngoài thân bình | 328mm ±3 | |
Chiều cao toàn phần | 1230mm ±5 | |
Chiều cao quai xách | 155mm ±2 (Tay ¾) ; 160 mm ±2 (Tay thường) | |
Chiều cao chân đế | 86mm ±2 | |
Đường kính ngoài chân đế | 375mm ±3 | |
Đường kính ngoài quai xách | 246mm ±2 (tay thường) 246mm ±2 (tay ¾) |
|
Trọng lượng | Theo thực tế | |
6 | Quy trình hàn | |
Thân bình | SAW (Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn) | |
Hàn tay xách | GMAW – mối hàn trong | |
Hàn chân đế | GMAW – mối hàn ngoài | |
Hàn đệm van | GMAW | |
Chụp X – Ray | 1/250 bình | |
Các mẫu thử | Tuân thủ đầy đủ theo yêu cầu của QCVN 04:2013/BCT; TCVN 7763:2007 |